Video: Phần nào của bài phát biểu là sonorous?
2024 Tác giả: Miles Stephen | [email protected]. Sửa đổi lần cuối: 2023-12-15 23:42
kêu to
phần của bài phát biểu : | tính từ |
---|---|
định nghĩa 3: | hoành tráng hoặc ấn tượng; hay khoa trương. |
các từ liên quan: | rực rỡ, sâu lắng, ồn ào |
Kết hợp từ Tính năng người đăng ký Giới thiệu về tính năng này | |
dẫn xuất: | sonorously (adv.), sonorousness (n.) |
Tương tự, bạn có thể hỏi, âm thanh sonorous là gì?
kêu to . Dùng để mô tả âm thanh hoặc bài phát biểu đầy đủ, phong phú và sâu sắc, kêu to là một từ tuyệt vời để chỉ tiếng ngáy, cho giọng trầm và các nốt trầm trên tuba. Bỏ qua chữ "o" đầu tiên và bạn sẽ thấy tiếng ngáy bên trong từ này, điều này sẽ cung cấp cho bạn manh mối về đặc tính cộng hưởng sâu sắc của nó.
Ngoài ra, ví dụ sonorous là gì? kêu to. Sử dụng kêu to trong một câu. tính từ. Định nghĩa của kêu to đang tạo ra âm thanh, đặc biệt là âm thanh rất sâu với chất lượng phong phú. Một thí dụ của cái gì đó kêu to là giọng của James Earl Jones khi anh thông báo trên CNN hoặc đóng vai Darth Vader trong Star Wars.
Theo cách này, sonorous có nghĩa là gì trong hóa học?
1. Phát ra âm thanh khi va đập; cộng hưởng; như, kêu to kim loại. 2. Âm thanh lớn; cho âm thanh rõ ràng hoặc to; như một kêu to tiếng nói. ( Khoa học : thuốc ngực) sonant; sôi động; do đó, âm thanh được tạo ra trong một khoang, có âm vực sâu; như, kêu to rhonchi.
Vật liệu siêu sáng là gì?
Tính dẻo là đặc tính cho phép vật liệu được chế tạo thành dây có độ bền kéo cao. Ví dụ về vật liệu cao cấp bao gồm sắt và niken. Vật liệu mềm là những thứ tạo ra 'âm thanh' khi bị va chạm với một vật cứng.
Đề xuất:
Phần nào của bài phát biểu là winome?
Winome part of speech: định nghĩa tính từ: hấp dẫn hoặc quyến rũ; chiến thắng. Cô gái nhỏ đã quyến rũ giám đốc casting bằng nụ cười tươi tắn và phong thái thực sự ngọt ngào. các từ đồng nghĩa: quyến rũ, hấp dẫn, chiếm lấy, chiến thắng Các từ tương tự: đáng yêu, quyến rũ, hấp dẫn, hấp dẫn, giải giáp, duyên dáng
Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng nhất phương trình phân tử cho phản ứng của amoniac trong nước với axit sunfuric?
Câu hỏi: Phương trình cân bằng cho phản ứng của axit sulfuric trong nước với amoniac trong nước là 2NH3 (aq) + H2SO4 (aq) -> (NH4) 2SO4 (aq) A
Phần nào của bài phát biểu là đứng yên?
Phần đứng yên của lời nói: định nghĩa tính từ 1: không di chuyển; vẫn còn. a static car từ đồng nghĩa: bất động, bất động, tĩnh lặng, bất động Từ trái nghĩa: chuyển động các từ tương tự: điềm tĩnh, cố định, không hoạt động, ít vận động, đứng, tĩnh, tĩnh
Biểu mẫu nhà phát triển nào được sử dụng cho nhà phát triển bột khô?
Một chất phát triển không chứa nước nên được áp dụng cho một phần đã được làm khô hoàn toàn để tạo thành một lớp phủ màu trắng hơi mờ
Biểu đồ nào sẽ thất bại trong bài kiểm tra đường thẳng đứng?
Nếu một đường thẳng đứng cắt biểu đồ ở một số vị trí tại nhiều hơn một điểm, thì quan hệ KHÔNG phải là một hàm số. Dưới đây là một số ví dụ về quan hệ KHÔNG phải là hàm vì chúng không thành công trong bài kiểm tra đường dọc