Video: Sự tương phản trong mô tả về thể chất và hành vi của Pearl đã phát triển cô ấy thành một nhân vật như thế nào?
2024 Tác giả: Miles Stephen | [email protected]. Sửa đổi lần cuối: 2023-12-15 23:42
Sự tương phản trong mô tả về thể chất và hành vi của Pearl phát triển cô ấy thành một nhân vật như thế nào ? Ngọc trai bề ngoài đẹp đẽ nhưng hành vi hoang dã. Cái này phát triển cô ấy bởi vì một vẻ đẹp mạnh mẽ như vậy mà người Thanh giáo tán thành, nhưng họ khinh thường Ngọc trai bởi vì cô ấy cá tính mạnh mẽ.
Về vấn đề này, một số đặc điểm tính cách của Pearl là gì?
Nói chung, trẻ em ở Các Scarlet Letter được miêu tả là nhạy bén và trung thực hơn người lớn, và Ngọc trai Là NS cảm nhận rõ ràng nhất trong số chúng. Ngọc trai khiến chúng tôi liên tục biết đến lá thư đỏ tươi của mẹ cô ấy và của NS xã hội đã sản sinh ra nó. Ngay từ khi còn nhỏ, cô ấy đã sửa chữa NS biểu tượng.
Thứ hai, Hester trực tiếp có đặc điểm như thế nào? Đặc điểm. Mặc dù Hester Prynne là xinh đẹp, vẻ đẹp của cô ấy hầu như không thể so sánh với sức mạnh của nhân vật của cô ấy. Ngay cả khi cô ấy bị trừng phạt vì tội ngoại tình và bị làm nhục công khai bằng cách buộc phải đeo một chiếc khăn quàng đỏ A trên ngực, Hester không vỡ. Cô ấy vẫn chính xác là con người của mình: mạnh mẽ, tốt bụng, kiêu hãnh nhưng cũng rất khiêm tốn.
Xét điều này, Pearl được miêu tả như thế nào trong The Scarlet Letter?
Hiện thân của Scarlet Letter Pearl là sự sống, là hơi thở chữ đỏ tươi , dấu hiệu ngoại tình của mẹ cô. Cô ấy là sinh vật đã làm cho tội lỗi của mẹ cô được biết đến. Cả hai Ngọc trai và chữ đỏ tươi 'A' Hester đã bị lên án mặc là những lời nhắc nhở không ngừng về hành vi vi phạm này.
Tâm trạng của đám đông Scarlet Letter là gì?
Những người Thanh giáo đã giam cầm cô, sau đó đuổi cô khỏi thuộc địa. Cái gì là tâm trạng của đám đông , và tại sao sự chú ý của họ lại tập trung vào cánh cửa? Hầu hết các bầy đàn nghiêm túc và u ám, như thể họ sắp chứng kiến một cuộc hành quyết. Họ đang chờ đợi để chứng kiến sự sỉ nhục công khai của một kẻ ngoại tình trong số họ.
Đề xuất:
Quá trình phân bào nào ở sinh vật nhân thực giống nhất với quá trình phân bào ở sinh vật nhân sơ?
Không giống như sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân sơ (bao gồm cả vi khuẩn) trải qua một kiểu phân chia tế bào được gọi là phân hạch nhị phân. Ở một khía cạnh nào đó, quá trình này tương tự như quá trình nguyên phân; nó đòi hỏi sự sao chép của các nhiễm sắc thể của tế bào, sự phân tách của DNA đã sao chép và sự phân tách của tế bào chất của tế bào mẹ
Thuyết động học của vật chất liên hệ như thế nào với chất rắn, chất lỏng và chất khí?
Thuyết phân tử động học của vật chất cho rằng: Vật chất được tạo thành từ các hạt chuyển động không ngừng. Tất cả các hạt đều có năng lượng, nhưng năng lượng thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ của mẫu vật chất. Điều này sẽ quyết định xem chất đó tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí
EC ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của thực vật?
EC là thước đo tổng số muối hòa tan trong dung dịch, yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước của cây. Trong các ứng dụng làm vườn, theo dõi độ mặn giúp quản lý ảnh hưởng của muối hòa tan đến sự phát triển của cây trồng. EC là một chỉ số có ý nghĩa về chất lượng nước, độ mặn của đất và nồng độ phân bón
Vật chất di truyền trong mỗi tế bào mới được hình thành qua quá trình phân bào so với vật chất di truyền trong tế bào ban đầu như thế nào?
Nguyên phân tạo ra hai hạt nhân giống hệt hạt nhân ban đầu. Vì vậy, hai tế bào mới được hình thành sau khi phân bào có cùng vật chất di truyền. Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể ngưng tụ từ chất nhiễm sắc. Khi quan sát bằng kính hiển vi, các nhiễm sắc thể có thể nhìn thấy bên trong nhân sau đó
Nhà sinh vật học nào đã đưa ra thuật ngữ prokaryote vào năm 1937 để phân biệt tế bào không có nhân với tế bào có nhân của thực vật và động vật?
Danh pháp Prokaryote / Eukaryote đã được Chatton đề xuất vào năm 1937 để phân loại sinh vật sống thành hai nhóm chính: sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) và sinh vật nhân chuẩn (sinh vật có tế bào nhân). Được chấp nhận bởi Stanier và van Neil, phân loại này đã được chấp nhận rộng rãi bởi các nhà sinh vật học cho đến gần đây (21)