Làm thế nào để các quan sát của Sutton hỗ trợ thuyết di truyền nhiễm sắc thể?
Làm thế nào để các quan sát của Sutton hỗ trợ thuyết di truyền nhiễm sắc thể?

Video: Làm thế nào để các quan sát của Sutton hỗ trợ thuyết di truyền nhiễm sắc thể?

Video: Làm thế nào để các quan sát của Sutton hỗ trợ thuyết di truyền nhiễm sắc thể?
Video: [Sách Nói] Khoảng Cách Từ Nói Đến Làm - Chương 1 | Jeffrey Pfeffer, Robert Sutton 2024, Tháng mười một
Anonim

Các quan sát của Sutton ủng hộ lý thuyết di truyền nhiễm sắc thể tại vì Sutton quan sát thấy rằng mỗi tế bào sinh dục có một nửa số nhiễm sắc thể như một tế bào cơ thể, có nghĩa là con cái nhận một cặp alen từ mỗi cặp bố mẹ. Giống như các hạt trên một chuỗi và giống nhau trên cả hai nhiễm sắc thể.

Tương tự, bạn có thể hỏi, nhiễm sắc thể đóng vai trò gì trong sự di truyền?

chúng được làm bằng DNA mang thông tin di truyền, Chứa thông tin di truyền (và hướng dẫn) của tế bào.

Người ta cũng có thể hỏi, lý thuyết về sự di truyền nhiễm sắc thể cung cấp giải thích như thế nào về sự di truyền Mendel? Các thuyết di truyền nhiễm sắc thể cho rằng sự tách biệt của mẹ và con nhiễm sắc thể trong quá trình hình thành giao tử là cơ sở vật chất của Thừa kế Mendelian . Morgan nhận ra rằng, trái ngược với Mendel's nguyên tắc phân loại độc lập, một số alen làm không phân ly độc lập.

Theo cách này, sự di truyền của các nhiễm sắc thể tương đồng với những gì bạn đã biết về các alen như thế nào?

MỘT nhiễm sắc thể có hàng ngàn gen trên nó , lân lượt tưng ngươi một; loại như hạt trên một chuỗi. Alen là các phiên bản của một gen. Bạn thừa hưởng nhiễm sắc thể từ bạn cha mẹ. Mỗi nhiễm sắc thể có nhiều gen ( alen ) trên nó.

Ai là người đề xuất thuyết di truyền nhiễm sắc thể chỉ ra hai điểm giống nhau nào trong Tập tính của nhiễm sắc thể và gen?

Chỉ ra bất kỳ 2 sự giống nhau trong hoạt động của nhiễm sắc thể và gen . Thuyết di truyền nhiễm sắc thể là đề xuất bởi T Boveri và WS Sutton vào năm 1902 thông qua các thí nghiệm của họ. Cái này học thuyết giải thích sự song song cư xử giữa nhiễm sắc thể và yếu tố mendel ( gien ).

Đề xuất: